Kiến Thức Phong Thuỷ

Thước lỗ ban là gì? Cách xem thước lỗ ban chuẩn nhất

Đối với những chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng và thiết kế nội thất, thước lỗ ban không phải là một công cụ xa lạ, mà thậm chí là vô cùng quen thuộc. Tuy nhiên, với nhiều người khác, khái niệm về thước lỗ ban có thể là một điều mới lạ. Vậy thì, thước lỗ ban là gì và làm thế nào để sử dụng nó một cách chính xác và chuẩn xác nhất?

Thước lỗ ban là gì?

Thước lỗ ban, một công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu phong thủy, không chỉ là vật dụng đo đạc thông thường mà còn là nguồn thông tin quý báu để xây dựng không gian sống hài hòa với Dương Trạch và Âm Trạch. Nó không chỉ giúp xác định kích thước đất đai mà còn chứa đựng những cung phong thủy đặc biệt, đưa ra cái nhìn sâu sắc về các khoảng không gian tích cực và tiêu cực.

Thước lỗ ban

Mặc dù trên thước lỗ ban, những vạch đỏ và đen xen kẽ nhau như một bảng điều khiển của vận mệnh, nhưng ý nghĩa thực sự được hiểu rõ qua việc phân biệt chúng. Vạch đỏ, như ánh sáng mặt trời chiếu sáng, là biểu tượng của điều tốt lành, trong khi vạch đen, giống như bóng tối nơi ánh đèn không chiếu đến, là dấu hiệu của những yếu tố tiêu cực. Mỗi loại thước lỗ ban mang theo các cung đặc biệt, và mỗi cung lại có một con số đo riêng biệt.

Khám phá trên mỗi chiếc thước lỗ ban là như mở cửa sổ nhỏ vào thế giới phong thủy, với hai hàng được chia rõ ràng. Hàng trên biểu thị những vị trí có tác động tích cực, trong khi hàng dưới là những khu vực có thể đối mặt với thách thức. Điều quan trọng là sự cân nhắc đến cả hai hàng, nơi kích thước lý tưởng là sự giao thoa hoàn hảo giữa những điểm đỏ của niềm vui và những khoảng đen của thách thức.

Các loại thước lỗ ban

Ngày nay, có ba loại thước lỗ ban được sử dụng với các mục đích khác nhau:

  • Thước lỗ ban 52.2cm: Được chuyên dành cho việc đo lường các khoảng thông thủy trong nhà như cửa sổ, ô thoáng, cửa chính, cửa đi, cửa sổ, hay thậm chí là khoảng lọt lòng của các phòng.
  • Thước lỗ ban 42.9cm (đo Dương trạch): Thích hợp cho việc đo lường trong xây dựng, bao gồm bếp, bệ, bậc thang, cầu thang và các công trình kiến trúc khác.
  • Thước lỗ ban 38.8cm (đo Âm phần): Sử dụng để đo lường trong lĩnh vực mồ mả và nội thất, bao gồm bàn thờ, tủ thờ và các yếu tố liên quan đến âm phần.

Thước lỗ ban

Cách xem thước lỗ ban chuẩn nhất

Nguyên tắc đo

  • Đo kích thước của cửa: tập trung vào việc đo lường thông khí của khung cửa, không dành sự chú ý đặc biệt vào phần cánh cửa.
  • Đo chiều cao của ngôi nhà: thực hiện đo lường từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên, bao gồm cả lớp lát sàn.
  • Đo kích thước của đồ nội thất (bàn, ghế, giường, tủ): tiến hành đo lường kích thước bao quát, bao gồm chiều dài, chiều rộng, chiều cao hoặc đường kính tùy thuộc vào loại vật dụng.

Thước lỗ ban 52.2: Đo kích thước rỗng (Thông Thuỷ)

Thước đo này được thiết kế đặc biệt để đo lường các kích thước lỗ rỗng trong ngôi nhà, bao gồm khoảng thông thoáng của cửa chính, cửa phụ, cửa sổ, các lỗ thoáng khác, cũng như không gian giữa các tầng của ngôi nhà. Với chiều dài chính chính xác là 520mm, thước được chia thành 8 cung lớn, mỗi cung đại diện cho một khía cạnh khác nhau: Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng. Mỗi cung lớn có chiều dài 65mm và được chia thành 5 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ có chiều dài 13mm. Điều này giúp thước không chỉ chính xác mà còn linh hoạt trong việc đo đạc và đánh giá các không gian trong ngôi nhà, mang lại sự tiện ích và độ chính xác cao trong quá trình sử dụng.

Thước lỗ ban

– Cung Quý Nhân: làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành với nhau, gia cảnh tốt, con cái hiếu thảo, thông minh. Cách tính: n x L + (0,15 đến 0,065)

– Cung Hiểm họa: trôi dạt tha hương, gia đình bị tán tài tán lộc, cuộc sống rơi vào túng thiếu, con cái mất nết, bất hiếu bất trung, gia đình có người hay đau ốm,… Cách tính: n x L + (0,07 đến 0,13).

– Cung Thiên tai: dễ gặp ốm đau, chết chóc, bệnh tật quấn thân, mất tiền của, vợ chồng bất hòa, con gái dễ gặp nạn,… Cách tính: n x L + (0,135 đến 0,195)

– Cung Thiên tài mang ý nghĩa may mắn tài lộc, con cái hiếu thảo, gia đọa an vui, sống thọ, năng tài đắc lợi. Cách tính: n x L + (0,20 đến 0,26)

– Cung Phúc lộc giúp gia chủ gặp được phúc lộc, sung túc, nghề nghiệp phát triển, con cái thông minh, hiếu học, năng tài đắc lợi, gia đạo an ấm, yên vui. Cách tính: n x L + (0,265 đến 0,325)

– Cung Cô độc: gia chủ sẽ biệt ly, hao tài, hao của, hao người, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ và chết. Cách tính: n x L + (0,33 đến 0,39)

– Cung Thiên tặc: phải cẩn thận gặp bệnh bất ngờ, tai bay vạ gió, tù ngục, kiện tụng, chết chóc,… Cách tính: n x L + (0,395 đến 0,455).

– Cung Tể tướng: gia đạo hanh thông về mọi mặt, may mắn bất ngờ, con cái tấn tài, có công danh sự nghiệp, sinh con quý tử. Cách tính: n x L + (0,46 đến 0,52)

Trong đó: n = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10;…; L = 0,52 mét

+ Cung tốt bao gồm cung: Quý nhân – Thiên tài – Phúc lộc – Tể tướng

Thước lỗ ban
Kích thước đo lỗ ban đẹp (thông thủy-thước lỗ ban 52.2)

Thước lỗ ban 42.9: Đo kích thước đặc (Dương trạch)

– Thước Lỗ Ban 42,9cm (dương trạch): dùng để đo cho khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…) được chia thành 8 cung lớn Tài – Bệnh – Ly – Nghĩa – Quan – Kiếp – Hại – Bản. Mỗi cung lớn dài 53,625mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13,4mm.

Thước lỗ ban

– Cung Tài: tài đức (có tài có đức), báo khố (có kho quý), nghênh phúc (đón được những điều phúc) và đạt được 6 điều ưng ý.

– Cung Bệnh: cát bệnh tật như thoát tài (mất tiền), cô quả (cô đơn lẻ bóng), công sự (bị đưa đến cửa quan), lao chấp (gặp phải tù đày).

– Cung Ly: xa cách gồm thất thoát (mất mát), trưởng khố (phải cầm cố đồ đạc), Quan quỷ (công việc kém cỏi), kiếp tài (của cải mắc tài)

– Cung Nghĩa: đạt được điều hay lẽ phải, ý nghĩa tốt là thêm đinh (thêm người), quý tử (sinh con quý tử), đại cát (gặp nhiều điều hay), ích lợi (có lợi ích).

– Cung Quan bao gồm: thuận khoa (công danh thăng tiến), hoành tài (nhiều tiền), tiến ích (ích lợi tăng lên), phú quý (giàu sang)

– Cung Kiếp dễ gặp tai nạn như tử biệt (chết chóc), ly hương (bỏ quê bỏ nhà đi xa), thoái khẩu (mất người), tài thất (mất tiền).

– Cung Hại nghĩa là gặp phải những việc xấu như tai chi (tai nạn), tử tuyệt (chết chóc), khẩu thiệt (cãi nhau), bệnh lâm (mặc bệnh).

– Cung Bản nghĩa là gốc gồm các yếu tố tài chí (tiền tài đến), hưng vượng ( làm ăn phát đạt), đăng khoa (đỗ đạt), tiến bảo (được dâng của quý)

Trong đó: 4 cung tốt của Thước lỗ ban 42.9 là Tài – Nghĩa – Quan – Bản

Khi đo đạc kích thước, người ta dùng hai loại thước: Thước có chiều dài mỗi cung 53,62 mm dùng để đo nhà còn thước có chiều dài mỗi cung 48,75 mm dùng để đo đồ nội thất.

Đối với tính kích thước nhà, thì các cung được tính như sau: (n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10…; L = 0,429 m

– Tài: n x L + (0,010 đến 0,053)

– Bệnh: n x L + (0,055 đến 0,107)

– Ly: n x L + (0,110 đến 0,160)

– Nghĩa: n x L + (0,162 đến 0,214)

– Quan: n x L + (0,216 đến 0,268)

– Kiếp: n x L + (0,270 đến 0,321)

– Hại: n x L + (0,323 đến 0,375)

– Bản: n x L + (0,377 đến 0,429)

Thước lỗ ban
Kích thước đẹp theo thước lỗ ban 42.9 cho khối xây dựng, đặc

Thước lỗ ban 38.8: Đo đồ vật trong âm trạch, đồ nội thất

– Thước Lỗ Ban 38,8cm hay 39cm (âm trạch): dùng để đo đồ nội thật (bàn thờ, tủ, mộ phần…). Thước này được chia làm 10 cung lớn Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn dài 39mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm.

Thước lỗ ban

Thước có 10 cung, trong đó có 6 cung tốt và 4 cung xấu. Cung tốt ký hiệu màu đỏ và cung xấu màu đen.

– Cung Đinh (con trai) gồm phúc tinh (sao phúc), đăng khoa (thi dỗ), tài vượng (tiền của đến), đỗ dạt (thi cử thành công).

– Cung Hại gồm họa chí (tai họa bất ngờ), khẩu thiệt (mang họa vì lời nói), tử tuyệt (đoạn tuyệt con cháu), lâm bệnh (bị mắc bệnh).

– Cung Vượng gồm hỷ sự (chuyện vui đến), tiến bảo (tiền của đến), thiên đức (đức của trời), thêm phúc (phúc lộc dồi dào).

– Cung Khổ gồm thất thoát (mất của), kiếp tài (bị cướp của), quan quỷ (tranh chấp, kiện tụng), vô tự (không có con nối dõi)

– Cung Nghĩa gồm đại cát (tốt lành), lợi ích (có lợi ích), thiên khố (kho báu trời cho), tài vượng (tiền của nhiều).

– Cung Quan gồm phú quý (giàu có), tài lộc (nhiều tiền của), thuận khoa (thi đỗ đạt), tiến bảo.

– Cung Tử gồm ly hương (xa quê hương), tử biệt (có người mất), thất tài (mất tiền), thoát đinh (con trai mất)

– Cung Hưng gồm đăng khoa (thi đỗ), quý tử (con ngoan), hưng vượng (giàu có), thêm đinh (thêm con cái)

– Cung Thất gồm cô quả (cô đơn), công sự (lên cửa quan), thoát tài (mất tiền), lao chấp (tù đày).

– Cung Tài gồm nghinh phúc (phúc đến), lục hợp (6 hướng tốt),tiến bảo, tài đức (có tiền đức).

thước lỗ ban

Cách tính các cung thước lỗ ban 38.8 (n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10;…; L = 0,388 m)

– Tài: n x L + (0,010 đến 0,048)

– Bệnh: n x L + (0,050 đến 0,097)

– Ly: n x L + (0,100 đến 0,146)

– Nghĩa: n x L + (0,150 đến 0,195)

– Quan: n x L + (0,200 đến 0,240)

– Kiếp: n x L + (0,245 đến 0,290)

– Hại: n x L + (0,295 đến 0,340)

– Bản: n x L + (0,345 đến 0,390)

Thước lỗ ban số đẹp đo bàn thờ đặt dưới nền dạng tủ thờ thường dùng:

– Chiều ngang (dài): 127cm, 157cm, 175cm, 197cm, 217cm…

– Chiều sâu (rộng): 61cm, 69cm, 81cm , 97cm, 107cm, 117cm…

– Chiều cao: 117cm, 127cm…

Website: nhadehl.com

Related Articles

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button